[Cập nhật MỚI NH] Bảng giá các trạm thu phí BOT 2020

Dọc theo con đường từ Bắc vào Nam xây dựng rất nhiều trạm thu phí. Chính vì vậy, các tài xế khi tham gia giao thông cần phải lưu ý và nắm rõ các chốt thu phí này. Để các bạn thuận tiện theo dõi, chúng tôi đã tổng hợp bảng giá các trạm thu phí BOT mới nhất năm 2020 trong bài viết dưới đây.

Trạm thu phí là gì?

Trạm thu phí hay trạm thu phí BOT là viết tắt của từ tiếng anh Build (xây dựng) – Operate (vận hành) – Transfer (chuyển giao). Quy trình này được giải thích một cách đơn giản như sau:

bảng giá các trạm thu phí

Trạm thu phí tại Bắc Ninh

  • Chính phủ kêu gọi các doanh nghiệp tư nhân bỏ vốn xây dựng trước bằng hình thức đấu thầu.
  • Sau đó, các doanh nghiệp này được phép khai thác vận hành trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Cuối cùng, các doanh nghiệp sẽ chuyển giao lại cho Nhà nước quản lý khi hết thời hạn.

Trạm thu phí BOT được dựng lên để thu phí đường bộ của các phương tiện đi trên tuyến đường này. Đây là số tiền thu lại từ khoản đã bỏ ra để đầu tư xây dựng ban đầu. Bên cạnh đó, nhà đầu tư cũng dùng nó trong việc bảo trì, nâng cấp trên các tuyến đường.

Danh sách các trạm thu phí trên toàn quốc

Một vài bạn đọc giả gửi đến chúng tôi câu hỏi thắc mắc: Trên đường từ Bắc vào Nam có bao nhiêu trạm thu phí?

Theo thống kê của Bộ Giao thông Vận tải, trên toàn quốc gồm có 88 trạm thu phí. Trong đó, có 67 trạm BOT đang hoạt động và 21 trạm chưa triển khai hoạt động thu phí của các phương tiện.

Thống kê trạm thu phí đường bộ trên quốc lộ 1A

Chỉ tính trên quốc lộ 1A là có tổng số 40 trạm, như vậy cứ trung bình khoảng 62km sẽ có một chốt thu phí đường bộ được dựng lên. Dưới đây là danh sách các trạm thu phí từ Bắc vào Nam trên quốc lộ 1A.

bảng giá vé qua trạm thu phí

Bản đồ các trạm thu phí ở Việt Nam

  • Trạm Bắc Giang – Lạng Sơn
  • Trạm thu phí Pháp Vân – Cầu Giẽ – Cao Bồ Ninh Bình – Hà Nội (4 trạm)
  • Trạm Tào Xuyên – Thanh Hóa (đã dừng thu phí)
  • Trạm Hoàng Mai – Nghệ An
  • Trạm Bến Thủy 2 – Nghệ An
  • Trạm Cầu Rác Hà Tĩnh 35
  • Trạm Ba Đồn – Quảng Bình
  • Trạm Quán Hàu – Quảng Bình
  • Trạm Hồ Xá Quảng Trị 35
  • Trạm Phú Bài (Phú Lộc) – Huế
  • Trạm Bắc Hải Vân – Huế
  • Trạm Hòa Phước Quảng Nam 35
  • Trạm Núi Thành – Quảng Nam
  • Trạm Thạch Tán (Tư Nghĩa) – Quảng Ngãi
  • Trạm Bắc Bình Định – Bình Định
  • Trạm Nam Bình Định – Bình Định
  • Trạm Bàn Thạch – Phú Yên
  • Trạm hầm Cổ Mã + đèo Cả Kho (2 trạm) – Phú Yên
  • Trạm thu phí Ninh An – Ninh Hòa (tỉnh Khánh Hòa)
  • Trạm thu phí Cam Thịnh – Cam Ranh (tỉnh Khánh Hòa)
  • Trạm Cà Ná – Ninh Thuận
  • Trạm Sông Lũy – Bình Thuận
  • Trạm Sông Phan – Bình Thuận
  • Trạm Dầu Giây – Đồng Nai
  • Trạm Long Thành – Đồng Nai
  • Trạm Cầu Phú Mỹ – TP.HCM
  • Trạm Nguyễn Văn Linh TP.HCM (2 trạm)
  • Trạm Trung Lương – TP.HCM
  • Trạm Cai Lậy – Tiền Giang
  • Trạm Cái Răng – Cần Thơ
  • Trạm Trà Canh – Sóc Trăng

Danh sách các trạm thu phí không dừng – thu phí tự động ETC

Các phương tiện đi qua trạm này sẽ không phải dừng xe lại để chờ thanh toán. Vì mỗi xe đi qua, hệ thống sẽ tự động nhận diện và trừ tiền trong tài khoản ngân hàng. Sau đó, barie sẽ được điều khiển tự động thông qua công nghệ sóng radio.

Dưới đây là danh sách các trạm thu phí tự động:

  • Hà Nội – Bắc Giang
  • Bắc Giang – Lạng Sơn
  • Hạc Trì (Phú Thọ)
  • Trạm Tam Nông (QL32 đoạn Phú Thọ)
  • Trạm Tiên Cựu (QL10 đoạn Hải Phòng)
  • Trạm QL5A, trạm Phả Lại (QL18)
  • Trạm cầu Yên Lệnh (QL38 Hưng Yên)
  • Trạm An Sương An Lạc (TP.HCM)
  • Trạm Cầu Phú Mỹ (quận 2)
  • Trạm Mỹ Lộc (Nam Định)

thống kê trạm thu phí đường bộ

Làn thu phí tự động VTEC

  • Trạm Đức Long Gia Lai 1 & 2
  • Trạm Bến Thủy 1 & 2 (TP. Vinh)
  • Trạm Hòa Phước (Đà Nẵng)
  • Trạm Phú Bài (Thừa Thiên Huế)
  • Trạm BOT Toàn Mỹ (QL14, Đắk Nông)
  • Trạm Quán Hàu (Quảng Ninh)
  • Trạm Cầu Đồng Nai (TP. Hồ Chí Minh)
  • Trạm Nam Bình Định (thị xã An Nhơn)
  • Trạm Đông Hà (Quảng Trị)
  • Trạm Quán Hàu (Quảng Bình)
  • Trạm Bến Thủy (Nghệ An)
  • Trạm Cam Thịnh (QL1, Khánh Hòa)
  • Trạm Hoàng Mai (Nghệ An)
  • Trạm Phú Bài – Trạm Bắc Hải Vân – Huế.

Bảng giá các trạm thu phí BOT tại Việt Nam

Mức phí tối đa tại các trạm BOT theo quy định

Theo Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT, bảng giá vé qua trạm thu phí tối đa theo lượt và theo chặng như sau:

  • Mức giá tối đa theo lượt
TT Phương tiện Mức giá tối đa

(đồng/vé/lượt)

1 Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 12 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng 52.000
2 Xe từ 12 – 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 – dưới 4 tấn 70.000
3 Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 – dưới 10 tấn 87.000
4 Xe tải có tải trọng từ 10 – dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet 140.000
5 Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet 200.000
  • Mức giá tối đa theo chặng
TT Phương tiện Mức giá tối đa

(đồng/km)

1 Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 12 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng 2.100
2 Xe từ 12 – 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 – dưới 4 tấn 3.000
3 Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 – dưới 10 tấn 4.400
4 Xe tải có tải trọng từ 10 – dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet 8.000
5 Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet 12.000

Như vậy, mỗi khi đi qua các trạm này, bạn có thể trả phí theo một trong 2 cách tính trên và mức phí không được vượt quá theo quy định trên.

Bảng giá trạm thu phí trên thực tế

Hiện nay, các trạm thường thu mức phí khoảng từ 30.000 – 40.000 đồng/ 1 trạm. Đối với những xe tải lớn di chuyển từ Bắc vào Nam sẽ mất khoảng 4.9 triệu đồng. Chính vì vậy, bạn có thể mua tổng giá vé dành cho các phương tiện sử dụng dịch vụ đường bộ di chuyển từ Bắc vào Nam để tiết kiệm hơn. Mức giá cụ thể như sau:

TT Loại vé Giá (đồng)
1 Vé loại 1: Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 12 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng 865.000
2 Vé loại 2: Xe từ 12 – 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 – dưới 4 tấn 1.238.000
3 Vé loại 3: Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 – dưới 10 tấn 1.823.000
4 Vé loại 4: Xe tải có tải trọng từ 10 – dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet 2.975.000
5 Vé loại 5: Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet 4.540.000

Trên đây là bảng giá các trạm thu phí từ Bắc vào Nam trên quốc lộ 1A. Trong đó, nhiều trạm thu phí tự động các tài xế không cần dừng xe lại để trả tiền nhưng vẫn giữ được nhịp lưu thông liên tục. Điều này giúp các chủ xe tiết kiệm xăng hơn mà vẫn đảm bảo an toàn giao thông. Đồng thời, nó cũng giúp các nhà thầu kiểm soát tốt và minh bạch hơn về khoản phí thu được.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.